- Tiêm corticoid nội khớp và mô quanh khớp là liệu pháp điều trị tại chỗ hiện đang được ứng dụng rộng rãi do tác dụng giảm đau chống viêm mạnh mẽ của corticoid giúp cải thiện triệu chứng lâm sàng tức thì,nâng cao chất lượng sống.Tuy nhiên việc lạm dụng tiêm corticoid lợi bất cập hại do những biến chứng của liệu pháp cũng như tác dụng phụ cuẩ thuốc mang lại.
- Các chế phẩm corticoid dùng để tiêm nội khớp và mô quanh khớp bao gồm:
+ Tác dụng nhanh: Hydrocortison acetat
+ Tác dụng chậm:
Ø Diprospan (Betamethason dipropionat)
Ø Depo – Medrol 40 mg (Methyl prednisolone acetate)
1. Bệnh lí phần mềm cạnh khớp
Ø Viêm bao gân: viêm bao gân gấp các ngón, viêm bao gân dạng dài duỗi ngắn
ngón 1.....
Ø Viêm điểm bám gân: viêm điểm bám gân lồi cầu trong và lồi cầu ngoài
xương cánh tay, điểm bám gân Achille…..
Ø Viêm sụn sườn (hội chứng Trietze)
Ø Viêm bao thanh dịch: viêm bao thanh dịch mỏm khuỷu, viêm bao thanh dịch
trước xương bánh chè … và kén hoạt dịch cạnh khớp
2. Bệnh lí viêm màng hoạt dịch khớp không do
nhiễm khuẩn và lao
Ø Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp tự phát thiếu
niên, viêm khớp vảy nến
Ø Các bệnh lí khớp viêm do vi tinh thể
Ø Viêm màng hoạt dịch khớp cấp tính do chấn thương (dịch khớp trong )
Ø Viêm màng hoạt dịch khớp không đặc hiệu
3. Thoái hóa khớp
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Viêm màng hoạt dịch khớp – NK
ổ khớp do nhiễm khuẩn và do lao
- Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm tại chỗ
ngoài da
- Đang mắc bệnh lý nội khoa nặng:
suy tim, suy thận, xơ gan giai đoạn nặng, đái tháo đường chưa kiểm soát được đường
máu ( đường máu đói > 7 mmol/l)
- Dị ứng thuốc: tiêm, gây tê
- Rối loạn đông máu nặng
- Cơ địa suy giảm miễn dịch
- Các bệnh lí u xương khớp: u lành tính và u ác tính
THẬN TRỌNG KHI CHỈ ĐỊNH TIÊM CORTICOID
1. Đang mắc các bệnh lí nội khoa khác:
Ø Tăng huyết áp: kiểm tra huyết áp trước khi tiêm
Ø Suy tim: NYHA 1, NYHA 2
Ø Sử dụng thuốc chống đông: kiểm tra INR
Ø Bệnh lí rối loạn đông máu
Ø Đái tháo đường
Ø Mắc các bệnh lí suy giảm miễn dịch (HIV...)
2. Đang sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch
HIỆU QUẢ TIÊM
CORTICOID
Ø Hiệu quả điều trị thay đổi phụ thuộc vào: tình trạng bệnh được chỉ định
điều trị
Ø Phần lớn bệnh nhân: đau thuyên giảm hoặc khỏi hoàn toàn trong vòng 4 tuần
kể từ sau khi bắt đầu tiêm thuốc
Ø Một số ít BN: giảm đau chỉ
tạm thời, có thể bị đau trở lại sau vài tuần → tiêm nhắc lại
TÁC DỤNG PHỤ CỦA
TIÊM CORTICOID
1. Tác dụng phụ tại chỗ :
Ø Nhiễm trùng: (1/15.000)
Ø Lắng đọng tinh thể:
Ø Lọan dưỡng tổ chức xung quanh,teo da,mất sắc tố da xung quanh chỗ tiêm:thường gặp (8%), xuất hiện trong khoảng thời gian từ 1 – 4 tháng sau tiêm. Thường xảy ra trên bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên, trên các khớp nhỏ,nguyên nhân là do thoát steroid tiêm vào da.
Ø Phản ứng viêm tại chỗ (1-6%): Bản chất là tình trạng viêm màng hoạt dịch xảy ra sau tiêm tại khớp hoặc cạnh khớp bằng các chế phẩm corticoid không hòa tan ở dạng tinh thể, tác dụng kéo dài hoặc trung bình ( Depo-medrol 40 mg). Khởi phát trong vòng 12 – 24 giờ sau tiêm và tự hết sau 48 tới 72 giờ Khớp khuỷu, cổ tay, ngón tay,lồi cầu xương cánh tay là những vị trí thường gặp. Cần dặn dò bệnh nhân về tác dụng không mong muốn này, và giải thích cho bệnh nhân: tác dụng này thường thoáng qua và không ảnh hưởng tới kết quả điều trị.Nếu đau kéo dài trên 72h kèm theo sốt phải nghĩ đến nhiễm trùng.
Ø Xuất huyết
Ø Do kỹ thuật tiêm sai: rách một phần hay đứt gân (0,2-10%), tổn thương
thần kinh.Rách gân hay xảy ra với các gân gót,gân bánh chè,gân nhị đầu trong vòng 2 tháng sau tiêm,vì vậy nên cân nhắc trước khi chỉ định và không đâm trực tiếp vào gân
Ø Viêm da hoại tử: thường xảy ra sau tiêm khớp gối,bệnh nhân đau bầm tím hoại tử da rộng,nguyên nhân do tiêm thuốc vào mạch máu
Ø Phá hủy cấu trúc khớp: các khớp thường gặp là gối,háng,khuỷu do tiêm quá nhiều corticoid vào khớp về cả liều lượng lẫn thời gian.
2.Tác dụng toàn thân:
Ø .Phản ứng cường phế vị,dị ứng,sốc phản vệ.
Ø Hội chứng Cushing do thuốc.Bốc hỏa, rối loạn tâm thần nhẹ.
Rối loạn dung nạp Glucose, điện giải (giữ nước-muối) và rối loạn phân bố mỡ.
Tăng huyết áp.
Ø Tiêu hóa: tỷ lệ lóet do corticoid là 1-2%
Ø Loãng xương da: mụn, rậm lông, rạn da, xuất huyết dưới da, teo da
Ø Mắt: đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
Ø Chậm phát triển (trẻ em)
Một số các biến chứng khác
- Hoại tử vô mạch: thường gặp ở chỏm xương đùi, đầu xa xương đùi, mâm chày hoặc đầu trên
xương cánh tay. Nguyên nhân thường do tiêm corticoid nhiều lần tại vị trí tổn
thương, với liều tương đương 160 mg prednisolon, các triệu chứng có thể xuất hiện
trong vòng 1 tuần tới vài tháng.
- Viêm màng não vô khuẩn: do tiêm corticoid vào trong ống
sống khi tiêm ngoài màng cứng hoặc khớp liên mấu sau
+ Tràn khí màng phổi do tiêm điểm bám gân xương bả vai
+ Tổn thương thần kinh hiển khi tiêm khớp gối đường giữa: biểu
hiện bằng đau, dị cảm ở mặt trong gối, đùi và cẳng chân
+ Viêm cân mạc hoại tử, hoại thư sinh hơi, viêm xương tủy
xương
+ U hạt màng hoạt dịch
ỨNG DỤNG TIÊM CORTICOID NỘI KHỚP THẾ NÀO CHO ĐÚNG
1.Khám sàng lọc bệnh lý nền,khai thác tiền sử dị ứng trước khi chỉ định tiêm corticoid.
2.Với hydrocortisone acetat tiêm 3 lần mỗi đợt,mỗi lần cách nhau 3-5 ngày.Disprospan và Depo-medrol tiêm tối đa 2 lần mỗi đợt,khoảng cách giữa 2 mũi là 7 đến 10 ngày.Số đợt tiêm thuốc và mô quanh khớp không quá 3 đợt mỗi năm.Tuân thủ liều lượng của mỗi lần tiêm.Không tiêm quá liều nếu lâm sàng không cải thiện-có thể thay bằng sản phẩm khác hoặc phương pháp điều trị khác.
3.Giải thích với bệnh nhân biến chứng có thể xảy ra sau tiêm và dặn dò:Phản ứng đau sau tiêm xảy trong vòng 48h đầu,bệnh nhân có thể dùng giảm đau đường uống hỗ trợ,nếu ngày thứ 4 còn đau kèm sốt thì tái khám.Giữ khô vị trí tiêm ít nhất 6h.Bệnh nhân cần hạn chế vận động ít nhất 3 ngày sau tiêm.
4.Điều trị căn nguyên bệnh (ví dụ gout,viêm khớp dạng thấp,thoái hoá khớp,...) bằng các thuốc đặc hiệu,tư vấn chế độ ăn uống sinh hoạt vận động phù hợp để tránh tái phát đặc biệt với các bệnh lý gân cơ.Tư vấn để bệnh nhân hiểu rõ tiêm corticoid chỉ là thuốc điều trị triệu chứng chứ không có ý nghĩa lâu dài trong giải quyết triệt để căn nguyên gây bệnh.
5. Bổ sung các sản phẩm dưỡng khớp,canxi sau tiêm corticoid để hạn chế tác dụng phụ của corticoid
0 nhận xét:
Đăng nhận xét